I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên nhiệm vụ 

Xây dựng cơ sở phương pháp luận và công nghệ quản lý tài nguyên nước các lưu vực sông trong điều kiện thiếu/không có số liệu quan trắc về khí tượng thủy văn ứng dụng cho lưu vực sông Mê Kông

Development of methodology and technology for water resource management in poor/un-gauged river basins and case study in Me Kong river basin

2. Đối tác nước ngoài

Trường Đại học Quốc gia Khí tượng Thủy văn Liên bang Nga (Russian State Hydro-Meteorological University)

3. Thời gian thực hiện

36 tháng - Từ 9/2019 đến 9/2022

4. Tổ chức chủ trì phía Việt Nam

Tên tổ chức chủ trì: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 04-38581419                              Fax: : 04-38583061

E-mail: hus@vnu.edu.vn

Website: www.hus.edu.vn

Địa chỉ: 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Nguyễn Văn Nội

Số tài khoản: 3713.0.1059420

Ngân hàng: Kho bạc nhà nước Đống Đa

5. Chủ nhiệm phía Việt Nam

Họ và tên: Trần Ngọc Anh

Ngày, tháng, năm sinh: 29/12/1975               Nam/ Nữ: Nam

Học hàm, học vị, chuyên môn: Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Thủy văn học

Chức danh nghiên cứu khoa học: .....................................

Chức vụ: Chủ nhiệm Bộ môn Thủy văn,

Phó chủ nhiệm Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường ĐH  Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội

Điện thoại: Cơ quan: 04-38584943   Nhà riêng: 0915051515   Mobile:  0915051515

Fax: 04-38583061E-mail: anhtn@vnu.edu.vn; tnanh2000@yahoo.com

Địa chỉ nhà riêng: B46, TT15 Khu đô thị Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

1. Mục tiêu chung

  • Xây dựng được hệ thống công cụ dự báo khí tượng thủy văn tiên tiến để quản lý tài nguyên nước trên các lưu vực sông trong điều kiện thiếu/không có số liệu quan trắc khí tượng thủy văn
  • Ứng dụng thử nghiệm công nghệ cho lưu vực sông Mê Kông

2. Mục tiêu cụ thể

  • Xác lập được phương pháp luận ứng dụng các công nghệ hiện đại tích hợp các nguồn số liệu viễn thám, mưa dự báo và các yếu tố khí tượng khác (nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi,…) từ mô hình thời tiết số trị để phục vụ dự báo dòng chảy (lũ, kiệt) trên các lưu vực sông trong điều kiện thiếu/không có số liệu quan trắc bề mặt về khí tượng thủy văn (KTTV);
  • Xây dựng được hệ thống công cụ tích hợp dự báo thủy văn hỗ trợ quản lý hiệu quả tài nguyên nước trên các lưu vực sông trong điều kiện thiếu/không có số liệu quan trắc KTTV dựa trên việc phát triển các mô hình thủy văn, điều tiết hồ chứa, diễn toán lũ và mô hình thủy lực,… ứng dụng các nguồn dữ liệu đầu vào phi truyền thống bao gồm số liệu vệ tinh về điều kiện mặt đệm, hồ chứa, KTTV và các kết quả từ mô hình thời tiết số trị;
  • Thiết lập các yêu cầu đặc tính kỹ thuật hệ thống và xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu cập nhật và kết nối tự động bằng internet với các nguồn số liệu đầu vào phi truyền thống (số liệu dự báo từ mô hình thời tiết số trị, ảnh viễn thám) trên khu vực thiếu/không có số liệu quan trắc bề mặt phục vụ dự báo dòng chảy (lũ, kiệt);
  • Ứng dụng hiệu quả hệ thống công cụ tích hợp dự báo dòng chảy đến trạm Kratie hỗ trợ quản lý tài nguyên nước (TNN) cho lưu vực sông Mê Kông và xác định cụ thể khả năng cũng như các yêu cầu kỹ thuật để triển khai hệ thống tại các lưu vực tương tự;
  • Xuất bản được giáo trình/tài liệu chuyên ngành phục vụ đào tạo sinh viên ngành KTTV tại ĐHQG Hà Nội (tiếng Việt) và ĐHQG KTTV LB Nga (tiếng Nga) và phục vụ đào tạo/chuyển giao công nghệ;